Thực đơn
Công_nghệ_cao Một số lĩnh vực công nghệ caoOECD cũng có sự phân loại công nghiệp. OECD có hai cách tiếp cận khác nhau: tiếp cận theo lĩnh vực, ngành và tiếp cận theo sản phẩm. Tiếp cận theo ngành hay lĩnh vực là phân loại công nghiệp dựa theo tỉ lệ công nghệ của chúng, trong khi đó tiếp cận theo sản phẩm lại dựa vào sản phẩm cuối cùng. Việc phân loại của OECD như sau (từ năm 1973):
Tên ngành công nghiệp | Total R&D-intensity (1999, in %) | ISIC Rev. 3 |
---|---|---|
Công nghệ cao | ||
công nghệ sinh học và dược phẩm | 10.46 | 2423 |
Máy bay & Tàu vũ trụ | 10.29 | 353 |
Thiết bị y tế và các dụng cụ quang học-chính xác | 9.69 | 33 |
Vô tuyến, truyền hình và các thiết bị thông tin | 7.48 | 32 |
thiết bị văn phòng, kế toán & máy tính | 7.21 | 30 |
Công nghệ vừa | ||
Máy và thiết bị điện | 3.60 | 31 |
Xe máy, xe ô tô mooc & xe bán mooc | 3.51 | 34 |
Đường sắt & các phương tiện vận tải | 3.11 | 352+359 |
Hóa chất & sản phẩm hóa chất | 2.85 | 24 (excl. 2423) |
Máy móc và thiết bị | 2.20 | 29 |
Thực đơn
Công_nghệ_cao Một số lĩnh vực công nghệ caoLiên quan
Công Công giáo tại Việt Nam Công ty cổ phần Tập đoàn Vạn Thịnh Phát Công nghệ Công an thành phố Hà Nội Công nghệ nano DNA Công nghệ nano Công ty Walt Disney Công an nhân dân Việt Nam Công đồng Vaticanô IITài liệu tham khảo
WikiPedia: Công_nghệ_cao http://csdl.thutuchanhchinh.vn/h_s_vb/b_khoa_h_c_v...